ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI BỔ SUNG) HIỆP HỘI KHỬ TRÙNG VIỆT NAM
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số: 680/QĐ-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi, biểu tượng
1. Tên tiếng Việt: Hiệp hội Khử Trùng Việt Nam.
2. Tên tiếng Anh: Vietnam Association of Fumigation.
3. Tên viết tắt tiếng Anh: VAF.
4. Biểu tượng: Hiệp hội Khử trùng Việt Nam có biểu tượng riêng được đăng ký bản quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Tôn chỉ, mục đích
Hiệp hội Khử trùng Việt Nam (sau đây gọi tắt là Hiệp hội) là tổ chức xã hội – nghề nghiệp của các tổ chức, công dân Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực xông hơi, khử trùng và liên quan đến lĩnh vực xông hơi, khử trùng theo quy định của pháp luật Việt Nam, tự nguyện thành lập theo quy định của pháp luật, nhằm mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên và hỗ trợ nhau hoạt động có hiệu quả, góp phần phát triển và ổn định kinh tế – xã hội của đất nước.
Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở
1. Hiệp hội có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng tại ngân hàng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hiệp hội được Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt theo quy định của pháp luật.
2. Trụ sở của Hiệp hội đặt tại Tòa nhà VFC Tower, số 29 Tôn Đức Thắng, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Hiệp hội được đặt Văn phòng đại diện tại các địa phương khác trong nước theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động
1. Hiệp hội hoạt động trên phạm vi cả nước, trong lĩnh vực xông hơi, khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật theo quy định của pháp luật.
2. Hiệp hội chịu sự quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ; sự quản lý của các Bộ, ngành có liên quan đến lĩnh vực Hiệp hội hoạt động theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động
1. Tự nguyện, tự quản.
2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.
3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.
4. Không vì mục đích lợi nhuận.
5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
Chương II
QUYỀN HẠN, NHIỆM VỤ
Điều 6. Quyền hạn
1. Tuyên truyền tôn chỉ, mục đích hoạt động của Hiệp hội.
2. Đại diện cho hội viên trong các quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của Hiệp hội và hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
4. Tham gia chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu, tư vấn, phản biện theo đề nghị của cơ quan nhà nước; tổ chức cung cấp dịch vụ công về các vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội trong lĩnh vực xông hơi, khử trùng theo quy định của pháp luật.
5. Tham gia ý kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Hiệp hội theo quy định của pháp luật. Kiến nghị với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan tới sự phát triển Hiệp hội và lĩnh vực Hiệp hội hoạt động. Được tổ chức bồi dưỡng, tổ chức các hoạt động dịch vụ khác trong lĩnh vực xông hơi, khử trùng theo quy định của pháp luật và được cấp chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực xông hơi, khử trùng khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
6. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm của Hiệp hội theo quy định của Điều lệ Hiệp hội và quy định của pháp luật.
7. Thành lập pháp nhân thuộc Hiệp hội trong lĩnh vực xông hơi, khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật theo quy định của pháp luật.
8. Được gây quỹ Hiệp hội trên cơ sở hội phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ để tự trang trải kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật
9. Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ do Nhà nước giao theo quy định của pháp luật.
10. Khen thưởng theo quy định của pháp luật đối với các hội viên của Hiệp hội có thành tích trong các hoạt động để phát triển ngành, lĩnh vực xông hơi, khử trùng và thực hiện tốt Điều lệ của Hiệp hội.
11. Được gia nhập các tổ chức quốc tế tương ứng thuộc lĩnh vực Hiệp hội hoạt động lĩnh vực xông hơi, khử trùng theo quy định của pháp luật sau khi có ý kiến thống nhất của cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực và cơ quan quyết định cho phép thành lập Hiệp hội về việc gia nhập tổ chức quốc tế tương ứng, ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế.
Điều 7. Nhiệm vụ
1. Chấp hành các quy định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hiệp hội. Hiệp hội được tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Hiệp hội đã được Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của Hiệp Hội để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
2. Tập hợp, đoàn kết hội viên; tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Hiệp hội; thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của Hiệp hội nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên quan đến hoạt động của Hiệp Hội, góp phần xây dựng và phát triển đất nước.
3. Phổ biến, bồi dưỡng kiến thức cho hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và Điều lệ, quy chế, quy định của Hiệp hội; Tổ chức các buổi hội thảo về kỹ thuật xông hơi, khử trùng. Các lớp tập huấn, tư vấn về nghiệp vụ, khoa học – công nghệ, cách thức quản lý mới cho hội viên trong phạm vi, lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
4. Đại diện hội viên tham gia, kiến nghị các chính sách liên quan đến lĩnh vực xông hơi, khử trùng của Hiệp hội theo quy định của pháp luật; tham gia hoạt động tư vấn, phản biện, trao đổi thông tin, đào tạo nâng cao năng lực, cung cấp các dịch vụ trong lĩnh vực xông hơi, khử trùng theo quy định của pháp luật.
5. Hòa giải tranh chấp, giải quyết phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
6. Mở rộng quan hệ hợp tác với các tổ chức quốc tế theo quy định của pháp luật nhằm tranh thủ các điều kiện để phát triển ngành xông hơi,khử trùng.
7. Xây dựng và ban hành quy chế làm việc, quy tắc đạo đức nghề nghiệp trong lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội.
8. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí của Hiệp hội theo đúng quy định của pháp luật và quy chế của Hiệp hội.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
Chương III
HỘI VIÊN
Điều 8. Hội viên, tiêu chuẩn hội viên
1. Hội viên của Hiệp hội gồm hội viên chính thức, hội viên liên kết và hội viên danh dự:
a) Hội viên chính thức của Hiệp hội gồm có hội viên tổ chức và hội viên cá nhân.
– Hội viên tổ chức: Là tổ chức có tư cách pháp nhân của Việt Nam hoạt động trong hoặc liên quan đến lĩnh vực xông hơi, khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật trên lãnh thổ Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam, tự nguyện và tán thành Điều lệ của Hiệp hội, có đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều này, được Ban Thường vụ Hiệp hội xem xét, công nhận là hội viên chính thức.
– Hội viên cá nhân: Là công dân Việt Nam hoạt động trong hoặc liên quan đến lĩnh vực xông hơi, khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật trên lãnh thổ Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam, tự nguyện và tán thành Điều lệ Hiệp hội, có đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều này, được Ban Thường vụ Hiệp hội xem xét, công nhận là hội viên chính thức của Hiệp hội.
b) Hội viên liên kết của Hiệp hội
– Các doanh nghiệp, tổ chức của Việt Nam chưa có đủ điều kiện gia nhập Hiệp hội, có nguyện vọng tổ chức và hoạt động trong lĩnh vực xông hơi, khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật trên lãnh thổ Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, tự nguyện có đơn xin vào Hiệp hội và tán thành Điều lệ Hiệp hội, được Ban Thường vụ Hiệp hội xem xét, công nhận là hội viên liên kết của Hiệp hội.
– Các tổ chức doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài (sau đây gọi chung là doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài) đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam trong lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội, có đóng góp cho sự phát triển của Hiệp hội, tự nguyện có đơn xin vào Hiệp hội và tán thành Điều lệ Hiệp hội, được Ban Thường vụ Hiệp hội xem xét, công nhận là hội viên liên kết của Hiệp hội.
c) Hội viên danh dự của Hiệp hội: Công dân Việt Nam và tổ chức pháp nhân của Việt Nam không có điều kiện trở thành hội viên chính thức của Hiệp hội nhưng có uy tín, có kinh nghiệm và có công lao đối với sự phát triển của Hiệp hội, tán thành Điều lệ Hiệp hội, tự nguyện có đơn xin vào Hiệp hội, được Ban Thường vụ Hiệp hội xem xét, công nhận là hội viên danh dự của Hiệp hội.
2. Tiêu chuẩn hội viên chính thức:
a) Hội viên cá nhân: Công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, có đủ năng lực hành vi dân sự, có Thẻ xông hơi khử trùng hoặc có Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng hoặc có Thẻ hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, có điều kiện tham gia các hoạt động thường xuyên của Hiệp hội; tự nguyện viết Đơn xin gia nhập Hiệp hội (theo mẫu Đơn do Hiệp hội quy định);
b) Hội viên tổ chức: Các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế xã hội Việt Nam được thành lập theo Luật Doanh nghiệp, hoạt động hợp pháp trong hoặc liên quan đến lĩnh vực xông hơi, khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật trên lãnh thổ Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam, có điều kiện tham gia thường xuyên, đầy đủ các hoạt động của Hiệp hội, tự nguyện viết Đơn xin gia nhập Hiệp hội (theo mẫu Đơn do Hiệp hội quy định) kèm theo bản sao giấy phép thành lập, quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Mỗi tổ chức là hội viên chính thức cử 01 (một) người làm đại diện làm đầu mối tham gia các hoạt động của Hiệp hội, người đại diện phải làm việc chính thức tại tổ chức có tư cách pháp nhân đó. Người đại diện phải có đủ thẩm quyền quyết định, được ghi rõ họ tên, chức vụ trong đơn xin gia nhập Hiệp hội; trường hợp ủy nhiệm, người được ủy nhiệm làm đại diện phải đủ thẩm quyền quyết định và người ủy nhiệm phải chịu trách nhiệm về sự ủy nhiệm đó, khi thay đổi người đại diện, hội viên phải thông báo bằng văn bản ngay sau khi thay đổi người đại diện gửi cho Ban Thường vụ Hiệp hội biết (chậm nhất trong vòng 05 ngày kể từ ngày có sự thay đổi người đại diện).
Điều 9. Quyền của hội viên
1. Được Hiệp hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp chính đáng theo quy định của pháp luật.
2. Được Hiệp hội cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội, được tham gia các hoạt động do Hiệp hội tổ chức.
3. Được tham gia thảo luận, quyết định các chủ trương công tác của Hiệp hội theo quy định của Hiệp hội; được kiến nghị, đề xuất ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội.
4. Được dự Đại hội, ứng cử, đề cử, bầu cử các cơ quan, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra Hiệp hội theo quy định của Hiệp hội.
5. Được giới thiệu các tổ chức, công dân để trở thành hội viên mới của Hiệp hội theo quy định của Điều lệ Hiệp hội.
6. Được khen thưởng theo quy định của Hiệp hội và quy định của pháp luật.
7. Được cấp thẻ hội viên, giấy chứng nhận hội viên.
8. Được ra khỏi Hiệp hội khi xét thấy không thể tiếp tục là hội viên.
9. Hội viên liên kết, hội viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Hiệp hội và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra Hiệp hội.
Điều 10. Nghĩa vụ của hội viên
1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều lệ, quy định của Hiệp hội.
2. Tham gia các hoạt động và sinh hoạt của Hiệp hội; đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để xây dựng Hiệp hội phát triển vững mạnh.
3. Bảo vệ uy tín của Hiệp hội, không được nhân danh Hiệp hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Hiệp hội phân công bằng văn bản.
4. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Hiệp hội.
5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định của Hiệp hội.
Điều 11. Thủ tục gia nhập; thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra khỏi Hiệp hội
1. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên:
a) Công dân, tổ chức Việt Nam trong hoặc liên quan đến lĩnh vực xông hơi, khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật trên lãnh thổ Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam; có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 8 Điều lệ Hiệp hội, có nguyện vọng gia nhập Hiệp hội cần nộp xin gia nhập gửi đến Văn phòng Hiệp hội;
b) Hồ sơ gia nhập Hiệp hội gồm các giấy tờ sau đây:
– Đơn tự nguyện gia nhập Hiệp Hội (theo mẫu của Hiệp Hội);
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập (đối với tổ chức, doanh nghiệp); Bản sao Thẻ xông hơi khử trùng hoặc bản sao Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng hoặc bản sao Thẻ hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật đối với cá nhân(đối với cá nhân)
– Tờ khai của hội viên (theo mẫu quy định của Hiệp hội);
c) Văn phòng Hiệp hội tổng hợp, báo cáo Ban Thường vụ Hiệp hội, căn cứ quy chế làm việc, Ban Thường vụ Hiệp hội ra quyết định kết nạp hội viên, thông báo đến Ban Chấp hành Hiệp hội tại kỳ họp gần nhất của Ban Chấp hành;
d) Hội viên đóng hội phí theo quy định và được cấp chứng nhận hội viên của Hiệp hội.
2. Thủ tục ra khỏi Hiệp hội:
a) Hội viên thấy không thể tiếp tục là hội viên của Hiệp hội thì làm đơn gửi Ban Thường vụ Hiệp hội. Ban Thường vụ Hiệp hội xem xét, quyết định chấm dứt tư cách hội viên và thông báo bằng văn bản đến Ban Chấp hành;
b) Hội viên hoạt động trái với quy định của pháp luật Việt Nam dẫn đến bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tước quyền công dân theo quy định của pháp luật; tổ chức tự ngừng hoạt động, bị đình chỉ hoạt động, bị giải thể hoặc bị tuyên bố phá sản theo quy định của pháp luật; không đóng hội phí quá hạn 01 (một) năm thì Ban Thường vụ Hiệp hội xem xét, xóa tên hội viên và thông báo đến Ban Chấp hành, hội viên của Hiệp hội;
c) Hội viên là cá nhân bị chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì Ban Thường vụ Hiệp hội ra quyết định xóa tên hội viên và thông báo đến Ban Chấp hành, hội viên của Hiệp hội.
Chương IV
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG
Điều 12. Cơ cấu tổ chức của Hiệp hội
1. Đại hội.
2. Ban Chấp hành.
3. Ban Thường vụ.
4. Ban Kiểm tra.
5. Văn phòng, các ban chuyên môn và tổ chức trực thuộc Hiệp hội được thành lập theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Đại hội
1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hiệp hội là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội được tổ chức 03 (ba) năm một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi có ít nhất 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số hội viên chính thức đề nghị.
2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ chức dưới hình thức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số hội viên chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt.
3. Nhiệm vụ của Đại hội:
a) Thảo luận và thông qua Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ; Phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Hiệp hội;
b) Thảo luận và thông qua Điều lệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Hiệp hội (nếu có);
c) Thảo luận, góp ý kiến vào Báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra và Báo cáo tài chính của Hiệp hội;
d) Bầu Ban Chấp hành và Ban Kiểm tra;
đ) Quyết định các nội dung khác vượt quá thẩm quyền của Ban Chấp hành theo quy định của Hiệp hội;
e) Thông qua nghị quyết Đại hội.
4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội:
a) Đại hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định;
b) Việc biểu quyết thông qua các quyết định của Đại hội phải được trên 1/2 (một phần hai) đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội biểu quyết tán thành.
Điều 14. Ban Chấp hành Hiệp hội
1. Ban Chấp hành Hiệp hội do Đại hội bầu trong số các hội viên chính thức của Hiệp Hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành:
a) Tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hiệp hội, lãnh đạo mọi hoạt động của Hiệp hội giữa hai kỳ Đại hội;
b) Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại hội;
c) Quyết định chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Hiệp hội;
d) Quyết định cơ cấu tổ chức của Hiệp hội. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Ban Kiểm tra Hiệp hội; Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hiệp hội; Quy chế quản lý, sử dụng con dấu của Hiệp hội; Quy chế khen thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Hiệp hội phù hợp với quy định của Điều lệ Hiệp hội và quy định của pháp luật;
đ) Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, ủy viên Ban Thường vụ, Tổng thư ký; bầu bổ sung hoặc miễn nhiệm ủy viên Ban Chấp hành. Số ủy viên Ban Chấp hành bầu bổ sung không vượt quá số lượng ủy viên Ban Chấp hành đã được Đại hội quyết định. Giới thiệu nhân sự cho nhiệm kỳ tiếp theo.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành:
a) Ban Chấp hành hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội;
b) Ban Chấp hành Hiệp hội mỗi năm họp 02 (hai) lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ Hiệp hội hoặc trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ban Chấp hành Hiệp hội;
c) Các cuộc họp của Ban Chấp hành là hợp lệ khi có trên 1/2 (một phần hai) ủy viên Ban Chấp hành tham gia dự họp. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ban Chấp hành Hiệp hội dự họp biểu quyết tán thành.
Điều 15. Ban Thường vụ Hiệp hội
1. Ban Thường vụ Hiệp hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ Hiệp hội gồm: Chủ tịch, các Phó chủ tịch và các ủy viên. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường vụ Hiệp hội:
a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hiệp hội; tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành; lãnh đạo hoạt động của Hiệp hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành;
b) Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu tập họp Ban Chấp hành;
c) Quyết định thành lập các tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp hội theo nghị quyết của Ban Chấp hành Hiệp hội; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo các tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp hội.
d) Xem xét, quyết định kết nạp hội viên, cho hội viên ra khỏi Hiệp hội; khai trừ và xóa tên hội viên; khen thưởng và kỷ luật hội viên theo Điều lệ Hiệp hội và quy định của pháp luật.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường vụ Hiệp hội:
a) Ban Thuờng vụ hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội;
b) Ban Thường vụ Hiệp hội mỗi quý họp 01 (một) lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hiệp hội hoặc trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ban Thường vụ Hiệp hội;
c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp lệ khi có trên 1/2 (một phần hai) ủy viên Ban Thường vụ tham gia dự họp. Ban Thường vụ có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Thường vụ quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Thường vụ Hiệp hội được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ban Thường vụ Hiệp hội dự họp biểu quyết tán thành.
Điều 16. Ban Kiểm tra Hiệp hội
Ban Kiểm tra Hiệp hội do Đại hội bầu trong số các hội viên chính thức của Hiệp hội. Trưởng Ban Kiểm tra được Ban Kiểm tra bầu bằng hình thức bỏ phiếu kín, trúng cử theo nguyên tắc quá bán. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Kiểm tra do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm tra:
a) Bầu hoặc miễn nhiệm Trưởng ban, Phó trưởng ban; bầu bổ sung hoặc miễn nhiệm ủy viên Ban Kiểm tra;
b) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ Hiệp hội, nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban chấp hành, Ban Thường vụ, các quy chế của Hiệp hội trong hoạt động của các tổ chức, đơn vị trực thuộc Hiệp hội, hội viên; kiểm tra, giám sát các hoạt động tài chính, tài sản của Hiệp hội;
c) Xem xét, giải quyết đơn, thư phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân gửi đến Hiệp hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm tra: Ban Kiểm tra hoạt động độc lập với Ban Chấp hành theo Quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
Điều 17. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hiệp hội
1. Chủ tịch Hiệp hội là người đại diện pháp luật của Hiệp hội, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Hiệp hội. Chủ tịch Hiệp hội là ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Thường vụ. Tiêu chuẩn Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành Hiệp hội quy định.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hiệp hội:
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội;
b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Hiệp hội, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Hiệp hội, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội về mọi hoạt động của Hiệp hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hiệp hội theo quy định của Điều lệ Hiệp hội, nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội;
c) Chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ;
d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ ký các văn bản của Hiệp hội;
đ) Khi Chủ tịch Hiệp hội vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Hiệp hội được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Chủ tịch Thường trực Hiệp hội.
3. Phó Chủ tịch Hiệp hội là ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Thường vụ Hiệp hội. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành Hiệp hội quy định.
Các Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch Hiệp hội chỉ đạo, điều hành công tác của Hiệp hội theo sự phân công của Chủ tịch Hiệp hội; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hiệp hội và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Hiệp hội phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch Hiệp hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ phù hợp với Điều lệ Hiệp hội và quy định của pháp luật. Tùy theo tình hình thực tế, một Phó Chủ tịch có thể kiêm Tổng thư ký (các chức danh này đều phải bầu) và thực hiện các nhiệm vụ quy định đối với Phó Chủ tịch và Tổng thư ký theo Điều lệ Hiệp hội.
Điều 18. Tổng thư ký
1. Tổng thư ký do Ban Chấp hành Hiệp hội bầu trong số ủy viên Ban Chấp hành Hiệp hội. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng thư ký do Ban Chấp hành quy định theo Điều lệ Hiệp hội và quy định của pháp luật.
2. Tổng thư ký có nhiệm vụ và quyền hạn:
a) Thường trực giải quyết các công việc của Hiệp hội do Chủ tịch phân công và điều hành mọi hoạt động thường ngày của Văn phòng Hiệp hội; lập báo cáo hàng năm và báo cáo nhiệm kỳ của Hiệp hội;
b) Xây dựng, hoàn thiện các quy chế của Hiệp hội và báo cáo Ban Thường vụ thông qua, Ban Chấp hành Hiệp hội ban hành theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội;
c) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch và pháp luật về hoạt động của Văn phòng Hiệp hội và công việc được Chủ tịch Hiệp hội phân công hoặc ủy quyền.
Điều 19. Văn phòng Hiệp hội, các ban chuyên môn
1. Văn phòng Hiệp hội:
a) Văn phòng Hiệp hội là cơ quan giúp việc cho Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và thực hiện công việc hành chính tổng hợp, kế toán tài chính cho Hiệp hội; quản lý danh sách, hồ sơ và tài liệu về hội viên và các tổ chức trực thuộc; thu thập và cung cấp thông tin cho hội viên; phục vụ các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của Hiệp hội theo quy định của Điều lệ Hiệp hội và phù hợp với quy định pháp luật.
b) Nhân sự, tài chính của Văn phòng Hiệp hội do Ban Thường vụ Hiệp hội quyết định. Chánh văn phòng do Tổng thư ký đề nghị Chủ tịch xem xét, quyết định. Văn phòng Hiệp hội hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp hành ban hành theo quy định Điều lệ của Hiệp hội và phù hợp với quy định pháp luật.
2. Ban chuyên môn và các tổ chức trực thuộc:
a) Ban Thường vụ Hiệp hội quyết định thành lập các ban chuyên môn, các tổ chức trực thuộc Hiệp hội để thực hiện các lĩnh vực công tác, hoạt động của Hiệp hội. Số lượng các ban, chức năng, nhiệm vụ và số người trong từng ban sẽ do Ban Thường vụ quyết định tình hình cụ thể, yêu cầu công việc từng thời kỳ;
b) Hiệp hội có thể thành lập một số đơn vị hoạt động dịch vụ, tư vấn trong lĩnh vực xông hơi, khử trùng. Việc thành lập các đơn vị này phải tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật.
Chương V
CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ
Điều 20. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hiệp hội
Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hiệp hội thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định của pháp luật về hội, nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật có liên quan.
Chương VI
TÀI CHÍNH VÀ TÀI SẢN
Điều 21. Tài chính, tài sản của Hiệp hội
1. Tài chính của Hiệp hội:
a) Nguồn thu của Hiệp hội:
– Lệ phí gia nhập Hiệp hội, hội phí hàng năm của hội viên;
– Thu từ các hoạt động của Hiệp hội theo quy định của pháp luật;
– Tiền tài trợ, ủng hộ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
– Hỗ trợ của Nhà nước gắn với nhiệm vụ được giao (nếu có);
– Các khoản thu hợp pháp khác;
b) Các khoản chi của Hiệp hội:
– Chi các hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Hiệp hội;
– Chi thuê trụ sở làm việc, mua sắm phương tiện làm việc;
– Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với những người làm việc tại Hiệp hội theo quy định của Ban Chấp hành phù hợp với quy định của pháp luật;
– Chi khen thưởng, các khoản chi khác theo quy định của Ban Chấp hành.
2. Tài sản của Hiệp hội: Tài sản của Hiệp hội bao gồm trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Hiệp hội. Tài sản của Hiệp hội được hình thành từ nguồn kinh phí của Hiệp hội; do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hiến, tặng theo quy định của pháp luật; được Nhà nước hỗ trợ (nếu có). Văn phòng Hiệp hội có trách nhiệm quản lý, bảo quản, sử dụng tài sản đúng mục đích và có hiệu quả.
Điều 22. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hiệp hội
1. Tài chính, tài sản của Hiệp hội chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Hiệp hội.
2. Tài chính, tài sản của Hiệp hội khi chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể được giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Ban Chấp hành Hiệp hội ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hiệp hội đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động của Hiệp hội.
Chương VII
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
Điều 23. Khen Thưởng
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp hội, hội viên có thành tích xuất sắc được Hiệp hội khen thưởng hoặc được Hiệp hội đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Ban Chấp hành quy định cụ thể hình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Hiệp hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
Điều 24. Kỷ luật
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp hội, hội viên vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ, quy định, quy chế hoạt động của Hiệp hội thì bị xem xét, thi hành kỷ luật bằng các hình thức: khiển trách, cảnh cáo hoặc khai trừ khỏi Hiệp hội.
2. Ban Chấp hành quy định cụ thể thẩm quyền, quy trình xem xét kỷ luật trong nội bộ Hiệp Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 25. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hiệp hội
1. Chỉ có Đại hội của Hiệp hội Khử trùng Việt Nam mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyển phê duyệt.
2. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hiệp hội phải được trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức tham gia có mặt tại Đại hội biểu quyết tán thành và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 26. Hiệu lực thi hành
1. Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hiệp hội Khử trùng Việt Nam gồm 08 (tám) Chương, 26 (hai mươi sáu) Điều đã được Đại hội nhiệm kỳ II (2019 – 2022) của Hiệp hội Khử trùng Việt Nam thông qua ngày 19 tháng 12 năm 2019 tại Thành phố Hồ Chí Minh và có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
2. Căn cứ quy định pháp luật về hội và Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của Hiệp hội, Ban Chấp hành Hiệp hội Khử trùng Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) này./.